Mỗi một hợp đồng mượn tài sản sẽ là một biên bản pháp lý giữa bên cho mượn và bên mượn để đảm bảo tính minh bạch của hoạt động giao dịch. Vậy hợp đồng này nên bao gồm những quy định, điều khoản gì, hãy cùng SpeedMaint tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.
Hợp Đồng Cho Mượn Tài Sản Là Gì?
Hợp đồng cho mượn tài sản là một loại hợp đồng thỏa thuận giữa các bên liên quan, trong đó một bên (bên cho mượn) đồng ý cho phép bên kia (bên mượn) sử dụng tài sản của mình trong một khoảng thời gian nhất định và theo các điều kiện đã thỏa thuận.
Trong biên bản mượn tài sản, các thông tin quan trọng về tài sản, thời gian và điều kiện sử dụng, cũng như trách nhiệm và quyền lợi của cả hai bên sẽ được ghi rõ. Khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả tài sản cùng loại tới bên cho vay đúng số lượng, chất lượng và trả lãi theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
>>> Tham khảo thêm: Mẫu Biên Bản Thanh Lý Tài Sản Cố Định Cập Nhật Mới Nhất
Hợp đồng cho mượn tài sản có thể áp dụng cho nhiều loại tài sản khác nhau như tài sản cố định, văn phòng, máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, công cụ, v.v.
Tại Sao Cần Có Hợp Đồng Vay Mượn Tài Sản?
Việc lập hợp đồng cho mượn tài sản là cần thiết để đảm bảo tính minh bạch, công bằng và tránh xảy ra tranh chấp trong quá trình sử dụng tài sản. Hợp đồng này cũng bảo vệ quyền lợi của cả hai bên và giúp xác định rõ trách nhiệm và nghĩa vụ của từng bên trong quá trình mượn tài sản.
Đối với bên cho mượn, hợp đồng này giúp đảm bảo tài nguyên của họ được sử dụng một cách an toàn và đúng mục đích. Còn đối với bên mượn, hợp đồng này cung cấp quyền sử dụng tài sản mà không phải chịu trách nhiệm về sở hữu.
>>> Tham khảo thêm: Thủ Tục Thanh Lý Tài Sản Cố Định Theo Quy Định Mới Nhất
Nếu không có biên bản cho mượn tài sản chính thức (thỏa thuận cho vay) ràng buộc các bên với nhau, nếu một bên vi phạm một (hoặc nhiều) nghĩa vụ tương ứng của mình, bên kia sẽ không có quyền nhờ đến pháp luật can thiệp để đòi lại lợi ích chính đáng của mình.
Tuy nhiên, để đảm bảo tính hợp pháp và rõ ràng của hợp đồng cho mượn tài sản, nên tìm đến sự tư vấn và hỗ trợ từ luật sư hoặc chuyên gia pháp lý có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
Các Phần Quan Trọng Trong Thỏa Thuận Mượn Tài Sản
Độ dài và mức độ phức tạp của hợp đồng mượn tài sản phụ thuộc vào quy mô và giá trị tài sản, phạm vi và điều kiện sử dụng và các yêu cầu pháp lý. Nhưng nhìn chung, có một số phần quan trọng luôn xuất hiện trong các văn bản hợp đồng tiêu chuẩn. Bao gồm những thông tin như sau:
Chi tiết tài sản mượn
Trong phần này, hợp đồng cần ghi rõ các thông tin chi tiết về tài sản được cho mượn. Bao gồm tên tài sản, số seri (nếu có), trạng thái tài sản, giá trị tài sản, và bất kỳ đặc điểm nào khác liên quan đến tài sản. Việc cung cấp thông tin chi tiết về tài sản đảm bảo tính minh bạch và tránh những hiểu lầm trong quá trình mượn.
>>> Tham khảo thêm: Tải miễn phí biểu mẫu quản lý thiết bị bằng Excel
Chẳng hạn, nếu tài sản được trả lại sau khi cho mượn nhưng có hình dáng khác với lúc ban đầu, và nếu hợp đồng không ghi rõ trạng thái ban đầu của tài sản, bên cho vay có thể không có quyền đòi bên mượn đền bù thiệt hại. Vì vậy, lập hợp đồng cho mượn tài sản cụ thể và minh bạch sẽ giúp tránh những tranh chấp và xung đột sau này.
Quyền và nghĩa vụ của các bên
Bên cho vay cam kết giao tài sản đầy đủ, chất lượng và đúng thời gian, địa điểm đã thỏa thuận. Trong trường hợp tài sản không đảm bảo chất lượng và bên cho vay biết nhưng không thông báo, bên cho vay phải bồi thường thiệt hại cho bên mượn. Tuy nhiên, nếu bên mượn đã biết về tình trạng không đảm bảo chất lượng của tài sản, trách nhiệm bồi thường không thuộc về bên cho vay. Bên cho vay không yêu cầu bên mượn trả lại tài sản trước thời hạn, trừ khi hợp đồng không xác định thời hạn.
>>> Tham khảo thêm: Quy trình quản lý vật tư
Bên mượn tài sản phải hoàn trả đủ số tiền vay khi đến hạn, trong trường hợp tài sản là vật thì phải trả lại đúng chủng loại, số lượng, chất lượng đã thoả thuận. Nếu không thể giao trả được vật thì bên mượn có thể, sau sự đồng ý của bên cho mượn, hoàn trả giá trị của vật bằng tiền tại thời điểm và địa điểm đã thỏa thuận.
- Nếu bên mượn không trả đủ số tiền vay hoặc lãi suất, bên mượn phải trả lãi theo thỏa thuận và theo quy định của Bộ luật dân sự về trường hợp chậm trả.
- Ngoài ra, nếu bên mượn trả không đúng ngày giao hẹn tài sản vay, bên mượn phải trả thêm lãi quá hạn với tỷ lệ 150% lãi suất tương ứng với thời gian chậm trả, trừ khi có thỏa thuận khác.
Lãi suất (Nếu có)
Lãi suất vay sẽ được thỏa thuận bởi các bên và không được vượt quá 20% mỗi năm, trừ khi có quy định khác trong pháp luật. Trong trường hợp số tiền lãi đã thỏa thuận vượt quá mức lãi suất tối đa, phần lãi suất vượt quá này sẽ không có hiệu lực.
Nếu có thỏa thuận phải trả lãi nhưng không có rõ ràng về lãi suất hoặc có tranh chấp về lãi suất, lãi suất trong thời gian cho vay sẽ bằng 50% lãi suất tối đa (20%) tại thời điểm cho vay. Thời hạn trả nợ cũng sẽ được thỏa thuận giữa các bên.
Thời hạn của hợp đồng
Hợp đồng không xác định thời hạn:
- Trong trường hợp hợp đồng vay/ mượn tài sản không có kỳ hạn và không tính lãi, bên cho vay có quyền yêu cầu trả lại tài sản. Bên vay cũng có quyền trả nợ vào bất kỳ thời điểm nào, nhưng phải thông báo trước một cách hợp lý cho bên cho vay, trừ khi có thỏa thuận khác.
- Đối với hợp đồng vay/ mượn tài sản không có kỳ hạn nhưng có lãi, bên cho vay có quyền đòi lại tài nguyên bất cứ lúc nào nếu thông báo trước một cách hợp lý cho bên vay và được trả lãi đến thời điểm trả lại tài sản. Bên vay cũng có thể trả lại tài sản bất cứ lúc nào, nhưng phải thông báo trước hợp lý cho bên cho vay. Trong trường hợp này, bên vay chỉ phải trả lãi cho đến ngày hoàn trả được thực hiện.
Hợp đồng có thời hạn:
- Đối với hợp đồng cho vay/ mượn tài sản không có lãi suất và có kỳ hạn, bên vay có thể trả lại tài sản bất cứ lúc nào, nhưng phải thông báo trước cho bên cho vay một cách hợp lý. Bên cho vay cũng có quyền đòi lại tài sản trước thời hạn nếu có sự đồng ý của bên vay.
- Đối với hợp đồng vay/ mượn có thời hạn và có lãi suất, bên vay có quyền trả tài sản trước thời hạn, nhưng phải trả lãi cho toàn bộ thời hạn, trừ khi có thỏa thuận khác hoặc quy định khác theo pháp luật.
Sử dụng tài sản mượn
Các bên có thể thỏa thuận rằng tài sản được mượn chỉ được sử dụng cho mục đích đã đồng ý. Bên cho vay có quyền kiểm tra việc sử dụng tài sản và có thể yêu cầu trả lại tài sản sớm nếu bên vay vẫn tiếp tục sử dụng tài sản không đúng mục đích đã thỏa thuận, dù đã được cảnh báo trước.
Nếu có phát sinh thêm các điều khoản nằm ngoài hợp đồng, thì các bên sẽ tự thỏa thuận với nhau và không được trái với pháp luật.
Kết Luận
Hợp đồng mượn tài sản là một thỏa thuận quan trọng giữa các bên khi sử dụng tài nguyên của một đối tượng khác không thuộc quyền sở hữu của mình. Qua hợp đồng này, các điều khoản về việc mượn, sử dụng và trả lại tài sản sẽ được ghi lại, tạo sự minh bạch và tránh những tranh chấp không cần thiết. Do đó, hợp đồng cho mượn tài sản đảm bảo tính công bằng và thỏa đáng cho tất cả các bên tham gia.