Các Thuật Ngữ Và Định Nghĩa Trong Ngành Điện Công Nghiệp Bạn Cần Biết

Bài viết dưới đây sẽ là danh sách các thuật ngữ về lĩnh vực điện công nghiệp mà người viết mong muốn cung cấp đến cho những người mới bước chân vào lĩnh vực này.

Mục lục nội dung

Khi sự tiến bộ ngày được nâng cao trong lĩnh vực điện công nghiệp thì các thuật ngữ và định nghĩa về điện được đưa ra ngày càng nhiều như một phần tất yếu trong hành trình phát triển đó. 

Đối với những kỹ thuật điện mới, bạn sẽ phải mất khá nhiều thời gian để có thể nắm rõ về tất cả các thuật ngữ và định nghĩa mới đó. Dưới đây sẽ là danh sách các thuật ngữ về lĩnh vực điện công nghiệp mà người viết mong muốn cung cấp đến cho những người mới bước chân vào lĩnh vực này. 

Hãy bắt đầu ngay với danh sách đầy đủ các thuật ngữ và định nghĩa về điện công nghiệp dưới đây.

Thuật Ngữ Về Mạch Điện

AC (Alternating Current) – AC là viết tắt của dòng điện xoay chiều, đây là dòng điện đổi chiều nhiều lần trong một giây

DC (Direct Current) – DC là viết tắt của Direct Current, dòng điện một chiều là dòng điện chỉ chạy theo một chiều nhất định

Bộ cấp nguồn – Bao gồm tất cả các dây dẫn mạch giữa các thiết bị bảo dưỡng, nguồn của hệ thống dẫn xuất riêng hoặc nguồn cấp điện khác và thiết bị dòng mạch nhánh cuối trong điện công nghiệp

Feeder Pillar – Trụ trung chuyển (còn được gọi là hộp nguồn hoặc trụ phân phối), là một loại tủ được sử dụng để chứa các thiết bị điện công nghiệp. Trụ trung chuyển hoạt động như một mạch trung tâm điều khiển và phân phối điện cho các mạch đi xuống hạ lưu đến trụ trung chuyển của điện công nghiệp

Cầu chì – Thiết bị ngắt mạch bao gồm dải dây điện sẽ làm nóng chảy và đứt mạch điện nếu dòng điện vượt quá mức an toàn. Để khôi phục đường điện công nghiệp, cầu chì phải được thay thế bằng loại tương tự có cùng kích thước và định mức sau khi đã khắc phục nguyên nhân hư hỏng 

Dây nối đất – Hệ thống hoặc dây dẫn mạch được nối trên mặt đất

Dây dẫn nối đất – Được kết nối với giữa điện với đất giúp mở rộng kết nối điện trong đất

Lỗi nối đất – Là kết nối dẫn điện không chủ ý giữa dây dẫn không có vỏ bọc của mạch điện và các dây dẫn thông thường không mang dòng điện. Thiết bị có vỏ bọc bằng kim loại, rãnh kim loại, thiết bị kim loại hoặc đất được dùng trong điện công nghiệp

Tải điện – Bất cứ thứ gì tiêu thụ năng lượng điện, chẳng hạn như đèn, máy biến áp, máy sưởi, động cơ điện,…

Dây dẫn trung tính – Là loại dây dẫn được kết nối với điểm trung tính của hệ thống, được thiết kế để mang dòng điện trong điều kiện bình thường

Quá tải – Khi thiết bị vận hành vượt quá định mức bình thường, quá tải hoặc vượt quá công suất định sẵn khi tồn tại trong một khoảng thời gian đủ dài sẽ gây ra hư hỏng hoặc sự quá nhiệt

Mạch song song – Là mạch điện trong đó có nhiều đường đi cho dòng điện trong điện công nghiệp. Mỗi tải được kết nối theo một đường dẫn riêng biệt sẽ nhận được điện áp toàn mạch và tổng dòng điện mạch bằng tổng của các dòng điện nhánh riêng lẻ

Bộ chỉnh lưu – Thiết bị điện biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều bằng cách cho phép dòng điện chỉ chạy qua nó theo một hướng. Có bộ chỉnh lưu nửa sóng và bộ chỉnh lưu toàn sóng được dùng trong điện công nghiệp

Đoạn mạch nối tiếp – Đoạn mạch mà trong đó dòng điện chỉ có một đường đi, tất cả dòng điện trong mạch phải chạy qua tất cả các tải để hoàn thành đường dẫn của nó đến nguồn cung cấp điện công nghiệp

Mạch song song nối tiếp – Là dòng điện chứa các nhóm thiết bị thu nhận được mắc nối tiếp, các nhóm được sắp xếp trong mạch nối tiếp hoặc một mạch nhiều nối tiếp

Ngắn mạch – Là một lỗi trong mạch điện hoặc thiết bị thường do cách điện không tốt, do đó dòng điện chạy theo đường dẫn và gây ra hư hỏng

Tham khảo thêm: CMMS hỗ trợ hoàn thành các trụ cột bảo dưỡng toàn diện

Thuật ngữ về mạch điện trong điện công nghiệp
Thuật ngữ về mạch điện trong điện công nghiệp

Thuật Ngữ Về Các Thiết Bị Vật Tư

Ampe kế – Dùng để đo cường độ dòng điện tính bằng Ampe trong mạch điện. Một Ampe kế được mắc nối tiếp trong mạch (sử dụng đồng hồ kẹp)

AFCI (Arc Fault Circuit Interrupter) – Bộ ngắt mạch sự cố hồ quang là một loại ổ cắm hay còn gọi là bộ ngắt mạch đặc biệt có chức năng mở mạch khi phát hiện ra hồ quang điện nguy hiểm. Thiết bị này dùng để ngăn ngừa khi có cháy điện

Tụ điện – Thành phần điện hai cực thụ động được sử dụng để lưu trữ năng lượng điện tạm thời trong điện trường

Circuit – Một đường dẫn kín, trong đó các electron từ nguồn điện áp hoặc dòng điện chạy qua. Các mạch có thể mắc nối tiếp, song song hoặc trong bất kỳ sự kết hợp nào của cả hai

Bộ ngắt mạch – Thiết bị tự động để dừng dòng điện trong mạch điện. Khi muốn khôi phục dòng điện, cầu dao phải được đóng lại cho đến khi khắc phục nguyên nhân gây quá tải hoặc hỏng hóc

Chất dẫn điện – Bất kỳ vật liệu nào dòng điện có thể chạy tự do trên đó. Các vật liệu dẫn điện chẳng hạn như kim loại, có điện trở tương đối thấp. Dây đồng và và dây nhôm là chất dẫn điện phổ biến nhất được sử dụng trong ngành điện công nghiệp

DMM (Digital Multimeter) – DMM hay đồng hồ vạn năng kỹ thuật số là một trong những công cụ đo lường điện tử có thể đo điện áp, dòng điện, điện trở, điện dung, nhiệt độ và tần số trong điện công nghiệp

Diode – Diode là một linh kiện bán dẫn có hai đầu cực, thường chỉ cho phép dòng điện chạy theo một hướng

Máy phát điện – Thiết bị chuyển đổi năng lượng cơ học thành năng lượng điện để sử dụng cho mạch ngoài. Nguồn năng lượng cơ học có thể khác nhau từ tay quay đến động cơ đốt trong. Máy phát điện cung cấp toàn bộ công suất cho lưới điện

GFCI – Bộ ngắt mạch lỗi nối đất. Ổ cắm GFCI là thiết bị được thiết kế để bảo vệ nhân viên kỹ thuật điện công nghiệp có chức năng ngắt nguồn điện cho mạch hoặc một phần mạch trong khoảng thời gian xác định khi dòng điện nối đất vượt quá giá trị vận hành thiết bị đã được định trước 

Biến tần –  Thiết bị biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều

Chất cách điện – Bất kỳ chất liệu nào mà dòng điện không chạy được tự do trên đó. Các vật liệu cách nhiệt trong điện công nghiệp có thể kể đến như thủy tinh, cao su, không khí và nhiều chất dẻo có điện trở tương đối cao. Chất cách điện bảo vệ thiết bị, kỹ thuật viên và người dùng khỏi tai nạn điện giật

Dịch vụ cấp điện – Các dây dẫn và thiết bị được sử dụng để cung cấp năng lượng từ hệ thống cung cấp điện đến hệ thống người dùng

Chất bán dẫn – Chất rắn có độ dẫn điện ở giữa giữa chất cách điện và chất dẫn điện, hầu hết là các kim loại có thêm tạp chất hoặc do ảnh hưởng của nhiệt độ. Các thiết bị làm bằng chất bán dẫn dùng trong điện công nghiệp như silicon là thành phần thiết yếu của hầu hết mạch điện tử

SCR (Rơ le rắn) – Thiết bị chuyển mạch điện tử để bật tắt khi một điện áp nhỏ ở bên ngoài đặt trên các đầu cuối điều khiển. Hành động chuyển đổi mạch được diễn ra rất nhanh chóng

Solenoid – Một dây dẫn xoắn ốc, khi có dòng điện chạy qua nó, số lượt của nó tương đương với sự liên tiếp của các mạch song song. Nó có các đặc tính từ tính tương tự như một thanh nam châm dùng trong điện công nghiệp

Công tắc – Là thiết bị để tạo hay thay đổi hoặc phá vỡ các kết nối trong dòng điện

Thiết bị đóng cắt – Sự kết hợp của các công tắc ngắt điện, cầu chì hoặc cầu dao được sử dụng điều khiển, bảo vệ và cách ly thiết bị điện. Thiết bị đóng cắt được sử dụng để khử năng lượng thiết bị, cho phép thực hiện công việc và xóa các sự cố ở hạ nguồn

Transistor – Linh kiện bán dẫn có ba kết nối, có khả năng khuếch đại ngoài việc chỉnh lưu

Tham khảo thêm: Các trụ cột góp phần tăng hiệu quả sản xuất như thế nào?

Thuật ngữ về vật tư ngành điện công nghiệp
Thuật ngữ về vật tư ngành điện công nghiệp

Thuật Ngữ Tính Toán Vật Lý Học

Công suất biểu kiến – Được đo bằng Vôn-ampe (VA). Công suất biểu kiến là tích của điện áp rms và cường độ dòng điện rms

Ampe (A) – Đơn vị đo cường độ dòng điện chạy trong mạch. 1Ampe bằng cường độ dòng điện 1 coulomb trong một giây

Điện dung – Là khả năng lưu trữ điện tích của tụ điện được đo bằng farads là đại lượng giữa điện tích của vật (Q, đo bằng coulom) và điện áp trên vật (V, đo bằng Vôn)

Dòng điện (I) – Là dòng điện tích chạy qua vật rắn. Một dòng điện có thể được so sánh với dòng chảy của nước trong một đường ống, được đo bằng ampe

Cầu – Giá trị trung bình của một công suất hoặc đại lượng liên quan trong khoảng thời gian xác định

Farad – Đơn vị đo lường điện dung. Một Farad bằng 1 coulomb trên 1 vôn

Tần số – Là số chu kỳ trên một giây được đo bằng Hertz. Nếu dòng điện hoàn thành một chu kỳ trong một giây thì tần số là 1 Hz, 60 chu kỳ mỗi giây bằng 60 Hz

Henry – Đơn vị đo độ tự cảm. Tốc độ biến thiên của dòng điện trong mạch là 1 ampe trong 1 giây và suất điện động thu được là 1 vôn thì độ tự cảm của đoạn mạch là 1 cường độ

Hertz – Đơn vị đo tần số. Thay thế thời hạn trước đó của chu kỳ trên giây (cps)

Trở kháng (Z) – Điện trở hiệu dụng của mạch điện hoặc thành phần đối với dòng điện xoay chiều (AC), tăng lên từ các tác động tổng hợp của điện trở và điện trở ohmic

Kilowatt/giờ (kWh) – Công suất của sản phẩm tính bằng kW và thời gian tính bằng giờ. Tương đương với 1000Watt/giờ. Ví dụ, nếu một bóng đèn 100W được sử dụng trong 4 giờ thì bóng đèn đó sẽ sử dụng 0,4kWh năng lượng (100W x 1kW / 1000 Watts x 4 giờ). Năng lượng điện được bán theo đơn vị kWh.

Kilowatt (kW) – Bằng 1000 Watt

Luật Lenz – Định luật Lenz đưa ra phát biểu rằng hướng của dòng điện gây ra trong một vật dẫn bởi một từ trường thay đổi (theo định luật Faraday về cảm ứng điện từ) sao cho từ trường đo dòng điện cảm ứng tạo ra chống lại thay đổi ban đầu tạo ra nó

Ohm (Ω) – Đơn vị đo lường điện trở. 1 ohm tương đương với điện trở trong mạch truyền dòng điện 1 ampe khi chịu hiệu điện thế 1 vôn

Công suất thực – Được đo bằng Watts. Sức mạnh công suất biểu hiện dưới dạng hữu hình như bức xạ điện từ, sóng âm hoặc các hiện tượng cơ học. Trong mạch điện một chiều hoặc mạch điện xoay chiều có tổng trở là điện trở thuần thì điện áp và cường độ dòng điện cùng ph

VARS – Đơn vị đo công suất phản kháng. Vars có thể được coi là phần ảo của công suất biểu kiến hoặc công suất chạy vào tải phản kháng, trong đó điện áp và dòng điện được quy định bằng vôn và ampe

Vôn-Ampe (VA) – Đơn vị đo công suất biểu kiến là sản phẩm của điện áp rms và dòng điện rms

Vôn (V) – Đơn vị đo hiệu điện thế. 1 vôn bằng hiệu điện thế có thể tạo ra 1 ampe so với dòng điện trở 1 ohm

Thuật ngữ tính toán vật lý học ngành điện công nghiệp
Thuật ngữ tính toán vật lý học ngành điện công nghiệp

Tham khảo thêm: CMMS và lợi ích khi áp dụng vào bảo trì dự phòng TPM

SpeedMaint sẵn sàng lắng nghe ý kiến của bạn

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

ĐĂNG KÝ TRỞ THÀNH ĐỐI TÁC CỦA SPEEDMAINT

Chúng tôi sẽ liên hệ lại ngay!

Affiliate partnerStrategy Partner

Yêu cầu tư vấn, dùng thử

Let’s Talk

Cho dù bạn đang cần tìm một sản phẩm đầy đủ chức năng hay mở rộng tính năng theo yêu cầu, đội ngũ tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn tìm ra giải pháp tốt nhất.

Hotline: 1900-400-016

Kinh doanh Miền Bắc: 094-204-1024

Kinh doanh Miền Nam: 0868-995-885

Email: sales@speedmaint.com









Đăng ký tư vấn gói dịch vụ

SpeedMaint

Cung cấp giải pháp chuyên biệt về Quản lý bảo trì thiết bị, đội ngũ tư vấn của chúng tôi sẽ giúp doanh nghiệp bạn tìm ra gói giải pháp tốt nhất!

Hotline Miền Bắc: 094-204-1024

Hotline Miền Nam: 098-842-1237

Email: sales@speedmaint.com